Các trang web poker trực tuyến | liêng-cào tố

Chào mừng đến với Bộ môn Luật kinh tế

Ngành Luật kinh tế của liêng-cào tố chú trọng chuyên sâu kiến thức pháp lý và kỹ năng hành nghề luật, đặc biệt trong các lĩnh vực: Pháp luật về hợp đồng; Pháp luật về sở hữu; Pháp luật về chủ thể kinh doanh; Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh. Trong chương trình có các môn học song ngữ Việt – Anh, các môn học kết hợp lý thuyết với nghiên cứu ứng dụng qua các bản án cụ thể, tọa đàm với các Luật sư, Thẩm phán để sinh viên thực hành kỹ năng hành nghề luật.

Điểm nổi bật

Giảng viên cao cấp trực tiếp tham gia giảng dạy;
Thẩm phán cấp cao, Luật sư nổi tiếng giảng dạy kỹ năng hành nghề luật;
Học trực tiếp tại phiên tòa và các bản án có thật của tòa án.

Cơ hội nghề nghiệp

Chuyên gia tư vấn pháp lý, phân tích, đánh giá, giải quyết các vấn đề phát sinh trong kinh doanh và đảm bảo các chính sách của Nhà nước và các công ước quốc tế có liên quan đến lĩnh vực kinh tế;
Chuyên viên thực hiện các dịch vụ pháp lý của Luật sư hoặc người hành nghề Luật sư;
Chuyên viên tư vấn pháp luật, chuyên viên lập pháp, hành pháp và tư pháp;
Nghiên cứu, giảng dạy về Luật kinh tế tại các cơ quan, trường học.

Định hướng tương lai

Các chương trình học của chúng tôi sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội để bạn có được nền giáo dục tốt nhất. Bạn sẽ được học tập với cơ sở vật chất tân tiến nhất cùng các giảng viên giàu kinh nghiệm. Bạn sẽ được mở mang kiến thức thông qua phương pháp học dựa trên dự án kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Bạn cũng sẽ được hưởng nhiều lợi ích từ các mối quan hệ chặt chẽ của bộ môn với các đối tác doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Ngoài ra, chương trình thực tập sẽ là cơ hội giúp bạn sẵn sàng gia nhập môi trường làm việc thực tế ngay khi ra trường.

Chương trình cử nhân

Chương trình tiếng anh

Mô tả các học phần của Chương trình đào tạo Đại học chính quy ngành Luật kinh tế

Chương trình đào tạo Đại học chính quy ngành Luật kinh tế với mã ngành 7380107 bao gồm các khối kiến thức sau: khối kiến thức giáo dục đại cương, khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (bao gồm kiến thức cơ sở khối ngành, kiến thức cơ sở ngành, kiến thức ngành và kiến thức chuyên ngành).
Nội dung các học phần trong chương trình đào tạo Đại học chính quy ngành Luật kinh tế được trình bày cụ thể trong file:

Mục tiêu đào tạo

* Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Luật kinh tế của Trường Đại học quốc tế Hồng bàng có phẩm chất chính trị vững vàng, có kiến thức chuyên môn đầy đủ về lĩnh vực luật kinh tế, có thể lực tốt, có trình độ ngoại ngữ, có đạo đức nghề nghiệp, có các kỹ năng chuyên môn của nghề luật và kỹ năng mềm khác để có thể chủ động, tự tin làm việc trong môi trường hội nhập quốc tế một cách hiệu quả ở các lĩnh vực có liên quan.

* Mục tiêu cụ thể (POs)
Chương trình đào tạo ngành Luật kinh tế của Trường Đại học quốc tế Hồng bàng hướng tới bảo đảm cho người học sau khi hoàn thành chương trình sẽ:
– Về kiến thức
PO1: Có đủ kiến thức nền tảng về lý luận chính trị, khoa học xã hội và khoa học tự nhiên phù hợp với yêu cầu về trình độ với một cử nhân và đáp ứng được việc tiếp thu kiến thức cơ sở ngành.
PO2: Có đủ kiến thức chuyên ngành luật kinh tế phục vụ cho lĩnh vực nghề nghiệp phổ biến của cử nhân Luật kinh tế sau khi tốt nghiệp
– Về kỹ năng
PO3: Có các kỹ năng đặc thù của ngành nghề luật để giải quyết các vấn đề pháp lý phổ biến phát sinh lĩnh vực kinh doanh thương mại.
PO4: Có các kỹ năng mềm cần có để tăng cường sự chủ động trong giải quyết các vấn đề trong đời sống và công việc.
– Về thái độ, mức tự chủ và trách nhiệm
PO5: Có đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm đối với xã hội.

* Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Ngành Luật kinh tế sinh viên cần đạt các yêu cầu tối thiểu sau:
– Kiến thức
PLO1: Phân tích, hệ thống hóa được kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Liên hệ kiến thức khoa học tự nhiên và khoa học xã hội trong việc phân tích, tổng hợp, vận dụng kiến thức pháp luật chung và pháp luật chuyên ngành. Vận dụng được những kiến thức khoa học cơ bản vào việc phân tích và áp dụng kiến thức pháp luật chuyên ngành.
PLO2: Giải thích, vận dụng được những kiến thức pháp luật nền tảng về tất cả các lĩnh vực pháp lý chuyên ngành. Vận dụng được những kiến thức pháp luật cơ bản để phân tích, giải quyết những tình huống thực tiễn. Phân tích, giải thích và đánh giá được các quy định của pháp luật. Đề xuất giải pháp áp dụng tối ưu trong việc lựa chọn áp dụng luật.
PLO3: Có khả năng vận dụng được những kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực luật kinh tế, chú trọng lĩnh vực kinh doanh, thương mại để áp dụng và xử lý, giải quyết các vấn đề liên quan đến pháp luật một cách hợp pháp, có hiệu quả.
PLO4: Có khả năng vận dụng, phân tích, so sánh, giải thích, tổng hợp được các nội dung lý luận về pháp luật và vận dụng được các kiến thức pháp luật để áp dụng vào thực tế đời sống.
PLO5: Phân tích, đánh giá ưu nhược điểm các quy định pháp luật và rút ra giải pháp áp dụng phù hợp nhất cho những tình huống thực tiễn.
– Kỹ năng
PLO6: Biết cách tra cứu, lựa chọn văn bản pháp luật, tài liệu để giải quyết các vấn đề trong công việc.
PLO7: Có khả năng lập luận, phản biện để bảo vệ quan điểm cá nhân về các vấn đề pháp lý.
PLO8. Biết giao tiếp, duy trì các mối quan hệ với các tổ chức cá nhân đặc biệt trong lĩnh vực nghề luật.
PLO9. Soạn thảo hợp đồng, viết thư tư vấn và soạn các văn bản pháp lý thông dụng.
PLO10. Biết Làm việc nhóm tốt; Nghiên cứu, trình bày, thuyết trình, tranh tụng tốt
PLO11. Có khả năng sử dụng được tiếng Anh giao tiếp trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 khung Chân Âu (B1 hoặc tương đương) và tiếng anh chuyên ngành Luật
PLO12. Có khả năng sử dụng tốt máy tính và các phần mềm công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và việc làm, đạt trình độ trung cấp công nghệ thông tin.
– Thái độ, mức tự chủ và trách nhiệm
PLO13. Thực hiện đúng các quy tắc đạo đức xã hội và các quy tắc đạo đức trong hoạt động nghề nghiệp đặc thù.
PLO14. Cầu thị, tiếp thu các góp ý để hoàn thiện bản thân. Chủ động phát hiện và đấu tranh đối với những hành vi vi phạm pháp luật.
PLO15. Sẵn sàng hỗ trợ, tham gia cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất cho cộng đồng.

* Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp

– Chuyên gia tư vấn pháp lý, phân tích, đánh giá, giải quyết các vấn đề phát sinh trong kinh doanh và đảm bảo các chính sách của Nhà nước và các công ước quốc tế có liên quan đến lĩnh vực kinh tế;
– Chuyên viên thực hiện các dịch vụ pháp lý của Luật sư hoặc người hành nghề Luật sư;
– Chuyên viên tư vấn pháp luật, chuyên viên lập pháp, hành pháp và tư pháp;
– Nghiên cứu, giảng dạy về Luật kinh tế tại các cơ quan, trường học.

 

Bảng mô tả chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo

Đề cương chi tiết

Đề cương chi tiết khoá 2021

   
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Đề cương chi tiết khoá 2019-2020

   
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Đề cương chi tiết khoá 2017-2018

   
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Đội ngũ giảng viên năng động, nhiệt huyết với công tác chuyên môn, đã tốt nghiệp từ các trường đại học có uy tín trong và ngoài nước.

  Giảng viên Chuyên ngành
1. ThS. Đinh Thị Cẩm Hà Luật học
2. ThS. Võ Minh Đức Luật dân sự
3. Luật kinh tế
4. Luật kinh tế
5. Hình sự và tố tụng hình sự
6. ThS. Phạm Thị Xuân Kiêm Luật kinh tế

Tạp chí số 15 – tháng 2/2021

1. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang

Factors affecting the working motivation of Social Insurance's employee at An Giang province

Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Bùi Hồng Tràng

2. Ảnh hưởng của nền kinh tế ngầm đến lãi suất vay nợ của Chính phủ tại các quốc gia châu Á

The Impact of shadow economy on the interest rate on Government debt: Evidence from Asian countries

Tác giả: Nguyễn Thị Ánh Như*, Lương Thị Thúy Hường

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

The factors affecting employees' motivation at Banking University of Ho Chi Minh city

Tác giả: Đào Lê Kiều Oanh*, Dương Thị Kim Anh

4. Xếp hạng các công cụ sản xuất tinh gọn: Trường hợp ngành sản xuất thép tại Việt Nam

Ranking the lean production tools: The case of steel industry in Vietnam

Tác giả: Nguyễn Văn Đại*, Nguyễn Lê Hoàng Thụy Tố Quyên

5. Vốn xã hội của người nông dân Khmer: Trường hợp nghiên cứu hợp tác xã nông nghiệp Evergrowth, tỉnh Sóc Trăng

Social capital of Khmer farmers: A case study of Evergrowth agricultural cooperative in Soc Trang province

Tác giả: Nguyễn Thị Tuyết Nương*, Châu Ngọc Thảo Nguyên, Quan Minh Quốc Bình

6. Tác động của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đến ý định theo đuổi công việc: Nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh

Influence of corporate social responsibility in job pursuit intention: Evidence from Ho Chi Minh city

Tác giả: Lê Đình Nghi*, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Từ Minh Khai, Trần Nguyên An, Trần Ngọc Thanh Thảo

7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định

Factors affecting the performance of people’s creditfunds in Binh Dinh province

Tác giả: Đào Lê Kiều Oanh*, Nguyễn Tấn Định

8. Nghiên cứu thực trạng kiểm soát chất lượng chăn nuôi heo thịt theo VietGAPH tại huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh

Study on quality control for the pig husbandry in accordance with vietGAPH at Duong Minh Chau district, Tay Ninh province

Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng1*, Dương Quốc Hoàng

9. Giải quyết nợ xấu của các tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý tài sản

Dealing with bad debt of credit institutions at Vietnam asset management company

Tác giả: Mai Thị Trúc Ngân*

Trong trường hợp quý độc giả muốn nhận bản Full paper, vui lòng liên hệ Ban Biên tập Tạp chí Khoa học – liêng-cào tố .

Tạp chí số 14 – tháng 1/2021

1. Nghiên cứu và phát triển mô hình Thương mại điện tử người dùng đến người dùng có kiến trúc phân tán

Study of decentralized customer-to-customer e-commerce model

Tác giả: Trần Mạnh Hà*, Trần Trung Dũng

2. Tác động sự đa dạng giới tính Hội đồng quản trị đến chính sách chi trả cổ tức: Bằng chứng nghiên cứu thực nghiệm các công ty niêm yết ở Việt Nam

The impact of gender diversity of board of management on dividend payment policy: The empirical evidence from listed companies in Vietnam

Tác giả: Nguyễn Minh Kiều*, Lý Trúc Trinh

3. Giải pháp giữ khách hàng sử dụng dịch vụ Internet cáp quang của VNPT Thành phố Hồ Chí Minh: Thông qua kỹ thuật APT và HVM

Customer retention strategies using optical cable Internet services of VNPT Ho Chi Minh city: Through application of APT and HVM

Tác giả: Nguyễn Ngọc Duy Phương*, Nguyễn Thị Thúy Mai

4. Đo lường chỉ số SIPAS 2018 tại Ủy ban Nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương

Sipas indicator measurement at the people's committee of Bau Bang district, Binh Duong province

Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Nguyễn Thị Thanh Loan

5. Chất lượng dịch vụ và hành vi khách hàng: Trường hợp MyTV của VNPT tỉnh Tiền Giang

Service quality and customer behavior: The case study of MyTV of VNPT in Tien Giang province

Tác giả: Cao Minh Trí*, Lê Thị Thanh Kiều

6. Mô hình hệ thống quản lý KPIs dựa trên năng lực then chốt của giảng viên đại học Việt Nam định hướng giáo dục 4.0

Framework for key performance management system of Vietnamese University lecturers based on core competencies in the educational era 4.0

Tác giả: Trương Hồng Chuyên*, Đặng Thanh Tuấn, Nguyễn Thị Thanh Thảo, Trần Thị Nhinh

7. Mối quan hệ giữa đồng sáng tạo trải nghiệm du lịch và sự trung thành của khách du lịch: Nghiên cứu tại Đồng bằng sông Cửu Long – Việt Nam

The relationship between co-creation tourism experience and the loyalty of tourists: Research in the Mekong Delta-Viet Nam

Tác giả: Hà Thị Thùy Dương*, Lê Thị Thanh Tuyền

8. Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ chữa bệnh bảo hiểm y tế đến sự hài lòng của người bệnh tại Trung tâm Y tế thành phố Ngã Bảy

Impact of quality of medicine treatment service on satisfaction of patients at Nga Bay city medical center

Tác giả: Nguyễn Văn Định*, Vũ Thị Thanh Duyên, Cao Thị Sen, Nguyễn Tri Khiêm

9. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng của hộ gia đình ở nông thôn Việt Nam

The determinants of rural credit in Vietnam

Tác giả: Võ Thị Ngọc Trinh*

Trong trường hợp quý độc giả muốn nhận bản Full paper, vui lòng liên hệ Ban Biên tập Tạp chí Khoa học – liêng-cào tố .

Kế hoạch đào tạo

  Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2021-2022
  Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2020-2021
  Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2019-2020 (điều chỉnh HK 2 vì dịch Covid19)
  Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2019-2020
  Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2018-2019

Liên hệ chúng tôi ngay: 0938.69.2015 - 0964.239.172