Cập nhật lần cuối vào 26/10/2023
Căn cứ thông tư 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;
Căn cứ thông tư 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ Quyết định số 1636/2001/QĐ-BYT ngày 25 tháng 05 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế đào tạo chuyên khoa cấp 1 sau đại học;
Căn cứ Công văn 662/BYT/K2ĐT ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo – Bộ Y tế về việc hướng dẫn tuyển sinh và đào tạo Chuyên khoa I, chuyên khoa II và bác sĩ nội trú;
Căn cứ đề án tuyển sinh Sau đại học năm học 2023 – 2024 liêng-cào tố ;
liêng-cào tố thông báo tuyển sinh Sau đại học Đợt II năm học 2023-2024 các ngành học, cụ thể như sau:
I. NGÀNH HỌC TUYỂN SINH
1. Chuyên khoa I
TT | Ngành tuyển sinh |
1 | Dược lý – Dược lâm sàng |
2 | Dược liệu – Dược cổ truyền |
3 | Tổ chức và quản lý Dược |
4 | Kỹ thuật Phục hồi chức năng |
5 | Xét nghiệm y học |
2. Trình độ thạc sĩ:
– Theo định hướng Nghiên cứu, định hướng Ứng dụng đối với các ngành thuộc Khối Sức khỏe và Khối ngoài Sức khỏe.
TT | Ngành tuyển sinh | Mã ngành |
1 | Ngôn ngữ Anh | 8220201 |
2 | Quản trị kinh doanh | 8340101 |
3 | Tài chính-Ngân hàng | 8340201 |
4 | Việt Nam học | 8310630 |
5 | Khoa học máy tính | 8480101 |
6 | Dược lý và dược lâm sàng | 8720205 |
7 | Điều dưỡng | 8720301 |
3. Trình độ tiến sĩ
TT | Ngành tuyển sinh | Mã ngành |
1 | Quản trị kinh doanh | 9340101 |
2 | Tài chính Ngân hàng | 9340201 |
3 | Việt Nam học | 9310630 |
(Căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển, xét nhu cầu xã hội và kết quả tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh có thể điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành học trong cùng lĩnh vực đào tạo nhưng không vượt quá tổng chỉ tiêu được xác định)
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH CHUYÊN KHOA I
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành tương ứng với ngành đăng ký dự thi, có chứng chỉ hành nghề (theo quy định của luật khám chữa bệnh). Tiêu chuẩn cụ thể như sau:
- Thí sinh dự thi chuyên khoa cấp I Dược lý – Dược lâm sàng phải có bằng Dược sĩ đại học và có chứng chỉ hành nghề Dược lâm sàng. Nếu thí sinh không có chứng chỉ hành nghề Dược lâm sàng chỉ có chứng chỉ hành nghề về Dược thì phải có thâm niên tối thiểu 12 tháng sau thi tốt nghiệp Dược sỹ đại học.
- Thí sinh dự thi chuyên khoa cấp I Tổ chức quản lý dược, chuyên khoa cấp I Dược liệu – Dược cổ truyền phải có bằng Dược sĩ đại học và có chứng chỉ hành nghề thuộc lĩnh vực Dược hoặc có xác nhận thời gian làm việc tối thiểu 12 tháng sau tốt nghiệp Dược sĩ đại học.
- Thí sinh dự thi chuyên khoa cấp I Điều dưỡng phải có bằng cử nhân Điều dưỡng và có chứng chỉ hành nghề thuộc lĩnh vực Điều dưỡng. Trường hợp chứng chỉ hành nghề của thí sinh được cấp trước khi tốt nghiệp đại học, thí sinh phải có thâm niên tối thiểu 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp đại học.
- Thí sinh dự thi Chuyên khoa cấp I Kỹ thuật Phục hồi chức năng phải có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kỹ thuật Phục hồi chức năng; Vật lý trị liệu/Phục hồi chức năng; Vật lý trị liệu; Y học cổ truyền và có chứng chỉ hành nghề thuộc lĩnh vực Phục hồi chức năng. Trường hợp chứng chỉ hành nghề của thí sinh được cấp trước khi tốt nghiệp đại học, thí sinh phải có thâm niên tối thiểu 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp đại học.
- Thí sinh dự thi chuyên khoa cấp I Xét nghiệm y học phải có bằng cử nhân Kỹ thuật xét nghiệm y học và có chứng chỉ hành nghề thuộc lĩnh vực Xét nghiệm y học. Trường hợp chứng chỉ hành nghề của thí sinh được cấp trước khi tốt nghiệp đại học, thí sinh phải có thâm niên tối thiểu 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp đại học.
- Lý lịch rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Có đủ sức khỏe.
- Có công văn cử đi dự thi của cơ quan quản lý trực tiếp có thẩm quyền.
2. Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác liên tục từ hai năm trở lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại các địa phương được quy định là khu vực I trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Con liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học;
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ hai năm trở lên ở địa phương được quy định là khu vực I trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Chính sách ưu tiên: người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên sẽ được cộng 1 điểm (thang điểm 10) vào điểm thi tuyển.
3. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh: thi tuyển
Các môn thi tuyển gồm:
Ngành/Môn thi | Môn cơ sở | Môn chuyên ngành |
Dược lý – Dược lâm sàng | Sinh lý | Dược lý – Dược lâm sàng |
Dược liệu – Dược cổ truyền | Sinh lý | Dược liệu – Dược cổ truyền |
Tổ chức và quản lý dược | Sinh lý | Tổ chức và quản lý dược |
Điều dưỡng | Sinh lý | Điều dưỡng đa khoa |
Kỹ thuật Phục hồi chức năng | Sinh lý | Phục hồi chức năng |
Xét nghiệm y học | Sinh lý | Xét nghiệm |
5. Điều kiện xét trúng tuyển
Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
Căn cứ vào chỉ tiêu cho từng ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi của từng thí sinh, Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.
Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi nêu trên (đã cộng điểm ưu tiên) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới; Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành.
6. Hình thức đào tạo, địa điểm đào tạo và thời gian đào tạo, học phí
- Hình thức đào tạo: tập trung
- Địa điểm đào tạo: liêng-cào tố – thành phố Hồ Chí Minh
Thời gian đào tạo và học phí:
TT | NGÀNH TUYỂN SINH | HỌC PHÍ | THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
1 | Dược lý – Dược lâm sàng | 30.000.000 đồng/học kỳ | 2 năm (24 tháng) 4 học kỳ |
2 | Dược liệu – Dược cổ truyền | 30.000.000 đồng/học kỳ | 2 năm (24 tháng) 4 học kỳ |
3 | Tổ chức và quản lý dược | 30.000.000 đồng/học kỳ | 2 năm (24 tháng) 4 học kỳ |
4 | Điều dưỡng | 30.000.000 đồng/học kỳ | 2 năm (24 tháng) 4 học kỳ |
5 | Kỹ thuật Phục hồi chức năng | 30.000.000 đồng/học kỳ | 2 năm (24 tháng) 4 học kỳ |
6 | Xét nghiệm y học | 30.000.000 đồng/học kỳ | 2 năm (24 tháng) 4 học kỳ |
Chính sách học bổng: theo quy định của trường.
III. THÔNG TIN VỀ TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
- Đối tượng dự tuyển
Đã tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại họcngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển đào tạo; xếp hạng tốt nghiệp loại Khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu; đã hoàn thành học bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển theo quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường.
2. Điều kiện ngoại ngữ
Thí sinh được miễn ngoại ngữ đầu vào khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
- Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
Trong trường hợp chưa có các văn bằng chứng chỉ trên, thí sinh phải tham gia kỳ kiểm tra Năng lực ngoại ngữ đầu vào do trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tổ chức.
3. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác liên tục từ hai năm trở lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại các địa phương được quy định là khu vực I trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Con liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học;
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ hai năm trở lên ở địa phương được quy định là khu vực I trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Chính sách ưu tiên: người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên sẽ được cộng 1 điểm (thang điểm 10) vào điểm thi tuyển.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1 Khối ngoài Sức khỏe (Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Khoa học máy tính, Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học).
Nguyên tắc xét tuyển được dựa vào điểm trung bình tích lũy của bậc đại học từ cao xuống đến khi hết chỉ tiêu tuyển sinh.
a) Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển theo định hướng Nghiên cứu
– Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học ngành phù hợp; xếp loại tốt nghiệp từ Khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu.
– Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Xét tuyển theo định hướng Ứng dụng
– Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học ngành phù hợp.
– Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Xét tuyển kết hợp kiểm tra đánh giá năng lực ngoại ngữ
– Trong trường hợp thí sinh đã đáp ứng tiêu chuẩn xét tuyển xếp loại tốt nghiệp đại học nhưng chưa đáp ứng về năng lực ngoại ngữ thì sẽ tham gia kiểm tra đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào do trường tổ chức.
– Riêng ngành Ngôn ngữ Anh nếu thí sinh chưa đáp ứng năng lực ngoại ngữ 2 đầu vào thì sẽ tham gia kiểm tra đánh giá năng lực một trong các ngoại ngữ sau: tiếng Anh (đối với thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ không phải là tiếng Anh); tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Nhật, tiếng Pháp, tiếng Nga do trường tổ chức.
b) Bổ sung kiến thức
Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học một số ngành phù hợp sẽ phải học bổ sung kiến thức trước khi thi (các môn học bổ sung kiến thức được xác định dựa trên bảng điểm đại học của thí sinh).
5.2 Khối Sức khỏe (Dược lý và Dược lâm sàng; Điều dưỡng)
a) Thí sinh được xét tuyển khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Tốt nghiệp đại học loại Giỏi ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển và có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác.
- Tốt nghiệp đại học loại Khá ngành đúng, ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển, có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu, và có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác. Công bố khoa học gồm bài báo khoa học hoặc bài đăng trong các kỷ yếu hội thảo có phản biện, có chỉ số ISSN hoặc ISBN (là tác giả chính hoặc tác giả liên hệ).
- Thí sinh không đáp ứng điều kiện xét tuyển sẽ tham gia thi tuyển.
b) Thi tuyển
- Đăng ký chương trình đào tạo theo định hướng Nghiên cứu
– Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học ngành phù hợp; xếp loại tốt nghiệp từ Khá trở lên hoặc cócông bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu.
– Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Đăng ký chương trình đào tạo theo định hướng Ứng dụng
– Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học ngành phù hợp.
– Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Kiểm tra đánh giá năng lực ngoại ngữ
– Trong trường hợp thí sinh đã đáp ứng tiêu chuẩn xét tuyển xếp loại tốt nghiệp đại học nhưng chưa đáp ứng về năng lực ngoại ngữ thì sẽ tham gia kiểm tra đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào do nhà trường tổ chức.
- Các môn thi tuyển gồm môn cơ sở; môn chuyên ngành và môn điều kiện ngoại ngữ.
Ngành/Môn thi | Môn cơ sở | Môn chuyên ngành | Ngoại ngữ |
Dược lý và Dược lâm sàng | Sinh lý | Dược lý và dược lâm sàng | Tiếng Anh |
Điều dưỡng | Sinh lý | Điều dưỡng đa khoa (nội, ngoại, sản, nhi) | Tiếng Anh |
Ghi chú: Kiểm tra ngoại ngữ đầu vào chỉ áp dụng với những thí sinh chưa có các văn bằng, chứng chỉ đáp ứng điều kiện ngoại ngữ đầu vào.
6. Điều kiện xét trúng tuyển
Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
Căn cứ vào chỉ tiêu cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi của từng thí sinh (không cộng điểm ngoại ngữ), hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.
Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi nêu trên (đã cộng điểm ưu tiên) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới; Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành; Người được miễn thi ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn ngoại ngữ.
Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Hiệu trưởng xét trúng tuyển căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập trình độ đại học; trình độ tiếng Việt từ bậc 4 trở lên theo khung Năng lực tiếng Việt dành cho người nước ngoài.
7. Hình thức đào tạo, địa điểm đào tạo và thời gian đào tạo, học phí
- Hình thức đào tạo: chính quy
- Địa điểm đào tạo: liêng-cào tố – Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thời gian đào tạo và học phí:
STT | NGÀNH TUYỂN SINH | HỌC PHÍ | THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
1 | Ngôn ngữ Anh | 30.000.000 đồng/học kỳ | 1,5 năm (18 tháng) 3 học kỳ |
2 | Quản trị kinh doanh | 30.000.000 đồng/học kỳ | 1,5 năm (18 tháng) 3 học kỳ |
3 | Tài chính – Ngân hàng | 30.000.000 đồng/học kỳ | 1,5 năm (18 tháng) 3 học kỳ |
4 | Việt Nam học | 30.000.000 đồng/học kỳ | 1,5 năm (18 tháng) 3 học kỳ |
5 | Khoa học máy tính | 30.000.000 đồng/học kỳ | 1,5 năm (18 tháng) 3 học kỳ |
6 | Dược lý và dược lâm sàng | 30.000.000 đồng/học kỳ | 2 năm (24 tháng) 4 học kỳ |
7 | Điều dưỡng | 30.000.000 đồng/học kỳ | 2 năm (24 tháng) 4 học kỳ |
-Chính sách học bổng, miễn giảm học phí: theo quy định của trường.
IV. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
1. Đối tượng tuyển sinh
- Có bằng tốt nghiệp đại học (ngành đúng, phù hợp) loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ (ngành đúng, phù hợp) với ngành đăng ký dự tuyển hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù đúng hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển. Các bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ do các cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp phải kèm theo văn bản thẩm định và công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có lý lịch rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên;
- Có đủ sức khỏe để học tập, nghiên cứu;
- Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu; hoặc trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả của tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;
- Có bản dự thảo đề cương nghiên cứu kèm kế hoạch học tập nghiên cứu toàn khóa theo mẫu tại Phụ lục III của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ Tiến sĩ của Trường. Trong đề cương nghiên cứu có thể đề xuất tối đa 02 người hướng dẫn khoa học;
- Có 01 thư giới thiệu của nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ có uy tín cùng ngành hoặc nhóm ngành và 01 thư giới thiệu của Thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người dự tuyển đang công tác tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hoặc có 02 thư giới thiệu của 02 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ có uy tín cùng ngành hoặc nhóm ngành đối với người dự tuyển tự do. Thư giới thiệu phải có các nội dung đánh giá, nhận xét người dự tuyển về:
- Phẩm chất nghề nghiệp, năng lực, trình độ chuyên môn và khả năng nghiên cứu;
– Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn, cần bổ sung thêm nhận xét về nội dung nghiên cứu, tính cấp thiết, khả thi của đề tài;
– Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu người dự tuyển làm nghiên cứu sinh.
- Ngoại ngữ
Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài tại Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học các ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố;
d) Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và có chứng chỉ ngoại ngữ theo Quy định tại Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển hồ sơ ứng viên: Ứng viên phải đạt các điều kiện dự tuyển theo mục 1.
Trình bày đề cương nghiên cứu và kế hoạch nghiên cứu của ứng viên.
4. Điều kiện xét trúng tuyển
– Đảm bảo các tiêu chí ở mục 1.
– Kế hoạch nghiên cứu của ứng viên được Hội đồng đánh giá thông qua
5. Hình thức đào tạo, địa điểm đào tạo, thời gian đào tạo, học phí
- Hình thức đào tạo: Tập trung toàn thời gian
- Địa điểm đào tạo: Trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng – thành phố Hồ Chí Minh
- Thời gian đào tạo và học phí:
STT | NGÀNH TUYỂN SINH | HỌC PHÍ | THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
1 | Quản trị kinh doanh | 44.000.000 đồng/học kỳ | 3 năm (36 tháng)/6 học kỳ đối với người học có bằng thạc sĩ và 4 năm (48 tháng)/8 học kỳ đối với người học có bằng đại học |
2 | Tài chính – Ngân hàng | 44.000.000 đồng/học kỳ | 3 năm (36 tháng)/6 học kỳ đối với người học có bằng thạc sĩ và 4 năm (48 tháng)/8 học kỳ đối với người học có bằng đại học |
3 | Việt Nam học | 44.000.000 đồng/học kỳ | 3 năm (36 tháng)/6 học kỳ đối với người học có bằng thạc sĩ và 4 năm (48 tháng)/8 học kỳ đối với người học có bằng đại học |
V. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
– Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu)
– Sơ yếu lý lịch (theo mẫu) xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú
– Lý lịch khoa học (theo mẫu – đối với thí sinh dự tuyển tiến sĩ)
– Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học
– Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (với thí sinh dự tuyển trình độ tiến sĩ)
– Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ (đối với thí sinh dự tuyển trình độ thạc sĩ và tiến sĩ).
– Bản sao công chứng căn cước công dân
– Minh chứng bài báo khoa học (nếu có)
– Bản sao chứng chỉ hành nghề (đối với thí sinh dự tuyển Chuyên khoa I)
– Giấy xác nhận thâm niên công tác (đối với thí sinh dự tuyển Chuyên khoa I)
– Giấy khám sức khỏe (không quá 06 tháng) theo thông tư 14/2013/TT- BYT
– Bản sao hợp lệ chứng chỉ chuyển đổi (nếu có)
– Bản sao công chứng quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động
– Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên
– Bốn (04) ảnh 3×4 mới chụp không quá 06 tháng ghi họ tên, ngày tháng năm sinh
– Thư giới thiệu của 02 nhà khoa học (theo mẫu – đối với thí sinh dự tuyển tiến sĩ)
– Tám (08) quyển Dự thảo đề cương nghiên cứu (đối với thí sinh dự tuyển tiến sĩ)
Lưu ý: Thí sinh tải hồ sơ đăng ký dự thi tại: //asprou.com/tuyen-sinh/tuyen-sinh-sau-dai-hoc/
VI. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, XÉT TUYỂN, THI TUYỂN, LỆ PHÍ
- Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày ra thông báo đến 01/12/2023
Thí sinh tham khảo thông tin tuyển sinh trên website của Trường tại địa chỉ //asprou.com/tuyen-sinh/tuyen-sinh-sau-dai-hoc/ và tải về mẫu hồ sơ.
Địa điểm phát hồ sơ và thu nhận hồ sơ dự tuyển:
liêng-cào tố (Viện Đào tạo Sau đại học – Đào tạo liên tục)
Địa chỉ: 215 Điện Biên Phủ, Phường 15 – Quận Bình Thạnh (tầng 8)
Thời gian: các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Sáng:8:00-11:30; Chiều:13:00-17:00)
- Thời gian ôn thi và bổ sung kiến thức
- Thời gian bổ sung kiến thức dự kiến:20/11/2023
- Thời gian ôn tập dự kiến: 27/11/2023
- Lệ phí ôn thi: 950.000 đồng/môn.
- Lệ phí bổ sung kiến thức: 1.000.000 đồng/tín chỉ
Lưu ý: Ôn thi bắt buộc đối với thí sinh dự thi trình độ Chuyên khoa I và Thạc sĩ.
Tài liệu ôn tập sẽ được cung cấp khi nộp hồ sơ.
- Thời gian thi tuyển và công bố trúng tuyển (dự kiến)
- Làm thủ tục dự thi, bổ sung hồ sơ dự thi, phổ biến quy chế thi: 15/12/2023 (chiều thứ Sáu)
- Thời gian thi tuyển vào ngày 16-17/12/2023 (thứ Bảy và Chủ Nhật)
- Thời gian công bố trúng tuyển vào ngày 27/12/2023
- Thời gian nhập học: 22/1/2024
- Lệ phí thi tuyển, xét tuyển
- Phí hồ sơ Thạc sĩ, Chuyên khoa I: 200.000 đồng/hồ sơ
- Lệ phí thi tuyển, xét tuyển trình độ Thạc sĩ: 1.000.000 đồng
- Lệ phí thi tuyển Chuyên khoa I: 1.000.000 đồng
- Lệ phí xét tuyển Nghiên cứu sinh: 5.000.000 đồng
Các khoản phínộp trực tiếp tại trường hoặc chuyển khoản theo hướng dẫn sau:
+ Tên tài khoản: TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
+ Số tài khoản: 060102862433-Ngân hàng Sacombank-PGD Phạm Ngọc Thạch-CN Tân Định
+ Nội dung: Họ và tên người dự tuyển + điện thoại liên hệ + lệ phí xét tuyển/thi tuyển Chuyên Khoa I/Thạc sĩ/Nghiên cứu sinh năm học 2023 – 2024.