Chung sức cùng đồng bào các tỉnh phía Bắc khắc phục hậu quả sau bão lũ
Những ngày qua, do ảnh hưởng của bão số 3, các tỉnh, thành phía Bắc bị bão, lũ, sạt lở…
Giảng viên hệ đại học và sau đại học của liêng-cào tố là đội ngũ các chuyên gia Vật lý trị liệu giàu y đức, chuyên môn giỏi đến từ các trường Đại học danh tiếng của Việt Nam. Cơ sở vật chất và trang thiết bị thực hành hiện đại,đạt chuẩn quốc tế đáp ứng tốt nhất điều kiện học tập, thực hành và nghiên cứu của sinh viên.
Sinh viên được thực tập thường xuyên tại hệ thống các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và Sở y tế, hệ thống Bệnh viện tư nhân và quốc tế,…
Sau khi Tốt nghiệp cử nhân tại HIU, sinh viên có điều kiện học lên Chuyên khoa 1 (liêng-cào tố đã đào tạo CK1-Khoá 1 T12/2022 đã khai giảng), Thạc sỹ (Trường Đại Học Y Dược Tp. HCM), Tiến sỹ theo các chương trình ở trường hoặc liên kết với các Đại học danh tiếng toàn cầu và học tập nâng cao trình độ chuyên môn suốt đời.
Đảm bảo 100% cơ hội được giới thiệu việc làm sau khi ra trường.
Thời gian học: 4 năm
Nội dung lý thuyết
Nội dung thực hành
Thời gian học: Trung cấp lên đại học: 3 năm
Nội dung lý thuyết
Nội dung thực hành:
Chương trình đào tạo
Đề cương chi tiết
Bản mô tả CTĐT
Thầy thuốc Ưu tú – ThS. Nguyễn Thi Hương
Giảng viên chính
Phó trưởng khoa
ThS. Lý Cẩm Hon
Giảng viên chính – Cố vấn học tập
Phụ trách Nghiên cứu khoa học
ThS. Huỳnh Văn Phát
Giảng viên chính
Phó Trưởng khoa phụ trách khối Liên thông
ThS. Hoàng Ngọc Tuyết Trinh
Giảng viên chính – Cố vấn học tập
ThS. Nguyễn Lam Bình
Giảng viên chính – Cố vấn học tập
ThS. Lê Thạch Thảo
Giảng viên chính – Cố vấn học tập
CN. Lê Thị Huỳnh Như
Giảng viên chính – Cố vấn học tập
CN. Trần Thị Diệp
Giảng viên chính
CN. Võ Nhật Nam
Giảng viên chính
Thư ký Trần Thị Thu Trang
CN. Phạm Xuân Hiệp
Giảng viên chính
Thư ký Nguyễn Hồ Hồng Phúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
————
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
————
Tên chương trình:
CỬ NHÂN KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
( BACHELOR of REHABILITATION)
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Phục Hồi Chức Năng
Mã số: 7720603
Tên gọi của văn bằng: Cử nhân Kỹ Thuật Phục Hồi Chức Năng
1.Mục tiêu chung
Đào tạo Cử nhân Kỹ Thuật Phục Hồi Chức Năng có y đức, có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở, kiến thức và kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ ngành học ở trình độ đại học; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, tự học và nghiên cứu khoa học đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
2. Chuẩn đầu ra
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Kỹ thuật Phục Hồi Chức Năng chuyên ngành Vật Lý Trị liệu, sinh viên cần đạt các yêu cầu tối thiểu sau:
➢ Kiến thức: 2.1. Có y đức, có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở
PLO 1: Trình bày các kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở, nguyên lý kỹ thuật- công nghệ và kiến thức chuyên môn ngành học để giải quyết độc lập, sáng tạo các vấn đề thuộc ngành phục hồi chức năng chuyên ngànhVật lý trị liệu.
PLO 2: Áp dụng các kiến thức về phương pháp luận khoa học trong thực hành kỹ thuật, học tập, nghiên cứu khoa học.
PLO 3: Vận dụng sự hiểu biết về pháp luật và các chính sách về công tác bảo vệ, chăm sócvà nâng cao sức khoẻ nhân dân.
➢ Kỹ năng: 2.2. Kiến thức và kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ ngành học Vật lý trị liệu ở trình độ đại học
PLO 4: Thực hiện thành thạo các kỹ thuật khám – lượng giá VLTL.
PLO 5: Thiết lập mục tiêu, kế hoạch điều trị bằng phương pháp Vật lý trị liệu và tiên lượng phục hồi phù hợp phù hợp trên từng trường hợp bệnh cụ thể.
PLO 6: Thực hiện thành thạo các kỹ thuật Vật lý trị liệu thông thường và các kỹ thuật Vật lý trị liệu chuyên sâu.
PLO 7: Vận dụng sự hiểu biết về các nguyên lý, quy tắc, quy trình vận hành, bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị thuộc ngành phục hồi chức năng.
PLO 8: Sử dụng thành thạo và bảo quản các trang thiết bị hiện đại dựa trên nền tảng công nghệ thông tin.
PLO 9: Sử dụng tiếng Anh trình độ tương đương B1, khung Châu Âu sau khi tốt nghiệp.
➢ Mức tự chủ và trách nhiệm
PLO 10: Thể hiện sự tận tụy với nghề nghiệp trong việc nâng cao sức khoẻ và điều trị người bệnh
PLO 11: Thể hiện sự khiêm tốn học tập, chân thành hợp tác với đồng nghiệp và trung thực, khách quan, nghiêm túc trong công việc chuyên môn.
PLO 12: Thể hiện khả năng làm việc theo nhóm phục hồi và phối hợp với các thành viên trong nhóm để nghiên cứu khoa học và có ý thức học tập suốt đời.
Khung Chương trình đào tạo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
————-
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
STT |
Khối kiến thức |
Số tín chỉ |
|
|
|
Bắt buộc |
Tự chọn |
A |
Giáo dục đại cương |
21 |
|
B |
Giáo dục chuyên nghiệp |
102 |
8 |
|
I.Kiến thức cơ sở khối ngành |
17 |
|
|
II.Kiến thức cơ sở ngành |
19 |
|
|
III. Kiến thức ngành/chuyên ngành |
61 |
8 |
|
IV. Khối kiến thức cuối khóa |
5 |
|
TỔNG |
123 |
8 |
|
131 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
STT |
MÃ HỌC PHẦN |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
||
A. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG (Bắt buộc: 21 TC; Tự chọn: 0 TC)
|
|
LÝ THUYẾT |
THỰC HÀNH |
||
21 |
|
|
|||
1 |
05068 |
Triết học Mác- Lê nin
|
3 |
3 |
|
2 |
05069 |
Kinh tế chính trị Mác Lênin
|
2 |
2 |
|
3 |
05070 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2 |
2 |
|
4 |
05071 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2 |
2 |
|
5 |
00007 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2 |
2 |
|
6 |
00042 |
Pháp luật đại cương
|
2 |
2 |
|
7 |
00008 |
Tin học đại cương
|
2 |
1 |
1 |
8 |
GE1017 |
Anh văn I
|
3 |
3 |
|
9 |
GE1018 |
Anh văn II
|
3 |
3 |
|
10 |
GE1020 |
Giáo dục thể chất (*)
|
3 |
1 |
2 |
11 |
02309 |
LT – Giáo dục quốc phòng – An ninh (*)
|
5 |
5 |
|
12 |
02310 |
TH – Giáo dục quốc phòng – An ninh (*)
|
3 |
|
3 |
B.KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 110 TC (Bắt buộc: 102TC; Tự chọn: 8 TC)
|
110 |
|
|
||
I.KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ KHỐI NGÀNH 17TC (Bắt buộc: 17TC; Tự chọn: 0 TC) |
17 |
|
|
||
13 |
RH2001 |
Điều dưỡng cơ bản – cấp cứu ban đầu
|
2 |
1 |
1 |
14 |
RH2002 |
Sinh học và di truyền
|
2 |
1 |
1 |
15 |
RH2003 |
Lý sinh
|
2 |
2 |
|
16 |
RH2009 |
Vật lý
|
2 |
2 |
|
17 |
RH2004 |
Hóa học
|
2 |
2 |
|
18 |
MD1036 |
Xác suất – Thống kê y học |
2 |
2 |
|
19 |
MD1037 |
Tâm lý Y học – Đạo đức Y học
|
2 |
2 |
|
20 |
MD1031 |
Dân số – Truyền thông và Giáo dục sức khỏe
|
2 |
2 |
|
21 |
RH2008 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học sức khỏe
|
1 |
1 |
|
II.KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH 17TC (Bắt buộc: 17TC; Tự chọn: 0 TC) |
19 |
|
|
||
22 |
RH2010 |
Giải phẫu
|
3 |
2 |
1 |
23 |
RH2011 |
Sinh lý
|
3 |
2 |
1 |
24 |
RH2012 |
Giải phẫu bệnh
|
1 |
1 |
|
25 |
RH2013 |
Hóa sinh
|
2 |
2 |
|
26 |
RH2016 |
Sinh lý bệnh – Miễn dịch
|
2 |
2 |
|
27 |
RH2018 |
Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm
|
1 |
1 |
|
28 |
RH2019 |
Chẩn đoán hình ảnh
|
2 |
1 |
1 |
29 |
RH2020 |
Dịch tễ học
|
1 |
1 |
|
30 |
RH2021 |
Sức khỏe môi trường và sức khỏe nghề nghiệp
|
1 |
1 |
|
31 |
RH2023 |
Bệnh học Nội khoa
|
2 |
2 |
|
32 |
RH2024 |
Bệnh học Ngoại khoa
|
1 |
1 |
|
III.KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH( 61TC (Bắt buộc: 61 TC; Tự chọn: 0 TC) |
61 |
|
|
||
33 |
RH3001 |
Nhập môn – giới thiệu chuyên ngành Vật lý trị liệu và Đạo đức nhà chuyên môn Vật lý trị liệu
|
2 |
2 |
|
34 |
RH3002 |
Giải phẫu chức năng
|
3 |
1 |
2 |
35 |
RH3003 |
Khoa học vận động
|
2 |
1 |
1 |
36 |
RH3004 |
Khoa học thần kinh
|
2 |
2 |
|
37 |
RH3005 |
Quá trình phát triển con người
|
2 |
2 |
|
38 |
RH3006 |
Lượng giá chức năng
|
3 |
1 |
2 |
39 |
RH3007 |
Cách phân loại ICF của Tổ Chức Y Tế Thế giới
|
2 |
2 |
|
40 |
RH3008 |
Vận động trị liệu
|
4 |
2 |
2 |
41 |
RH3009 |
Các phương thức điều trị Vật Lý trị liệu 1 + 2
|
4 |
2 |
2 |
42 |
RH3010 |
Bệnh lý và Vật lý trị liệu hệ cơ – xương 1
|
3 |
1 |
2 |
43 |
RH3011 |
Bệnh lý và Vật lý trị liệu hệ cơ – xương 2
|
4 |
2 |
2 |
44 |
RH3012 |
Bệnh lý và Vật lý trị liệu hệ tim mạch và hô hấp
|
3 |
2 |
1 |
45 |
RH3013 |
Bệnh lý và Vật lý trị liệu hệ thần kinh – cơ
|
3 |
1 |
2 |
46 |
RH3014 |
Phục hồi chức năng Nhi khoa
|
3 |
1 |
2 |
47 |
RH3015 |
Tiếng Anh chuyên ngành I
|
2 |
2 |
|
48 |
RH3016 |
Tiếng Anh chuyên ngành II
|
2 |
2 |
|
49 |
RH3017 |
Tổ chức và quản lý khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng
|
1 |
1 |
|
50 |
RH3018 |
Thực tập lâm sàng 1
|
4 |
|
4 |
51 |
RH3019 |
Thực tập lâm sàng 2
|
4 |
|
4 |
52 |
RH3020 |
Thực tập lâm sàng 3
|
4 |
|
4 |
52 |
RH3021 |
Thực tập lâm sàng 4
|
4 |
|
4 |
HỌC PHẦN TỰ CHỌN 8TC ( Bắt buộc:0 TC; Tự chọn: 8TC) |
8 |
|
|
||
CHỌN 2 TRONG 8 MÔN |
|
|
|
||
53 |
RH3025 |
Nghiên cứu khoa học nâng cao
|
2 |
1 |
1 |
54 |
RH3023 |
Vật lý trị liệu thần kinh – cơ nâng cao
|
2 |
1 |
1 |
55 |
RH3024 |
Vật lý trị liệu cho người bị cắt cụt chi & dụng cụ chỉnh hình
|
2 |
1 |
1 |
56 |
RH3022 |
Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
|
2 |
1 |
1 |
CHỌN 2 TRONG 8 MÔN |
|
|
|
||
57 |
RH3026 |
Bệnh lý và Vật lý trị liệu hệ da – tiêu hóa – tiết niệu – sinh dục – nội tiết.
|
2 |
1 |
1 |
58 |
RH3027 |
Vật lý trị liệu Hô hấp – Tim mạch nâng cao
|
2 |
1 |
1 |
59 |
RH3028 |
Thực tập cộng đồng, Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
|
2 |
1 |
1 |
60 |
RH3029 |
Thực hành dựa trên thực chứng trong Vật lý trị liệu
|
2 |
1 |
1 |
IV.KHỐI KIẾN THỨC CUỐI KHÓA (thực tập nghề nghiệp, khóa luận tốt nghiệp/đồ án tốt nghiệp/các học phần thay thế): 5 TC (Bắt buộc: 5 TC; Tự chọn: 0TC)
|
5 |
|
|
||
61 |
RH3030 |
Khóa luận tốt nghiệp
|
5 |
5 |
|
HỌC PHẦN THAY THẾ TỐT NGHIỆP |
|
|
|
||
62 |
RH3033 |
Tổng hợp các kiến thức lý thuyết cơ bản về Vật lý trị liệu |
2 |
2 |
|
63 |
RH3032 |
Giải quyết ba trường hợp bệnh điển hình – Môn học thay thế khóa luận 2
|
3 |
|
3 |
Tổng số tín chỉ của toàn chương trình (Bắt buộc: 123 TC; Tự chọn: 08 TC)
|
131
|
84 |
47 |
CHÚC MỪNG NGÀY VẬT LÝ TRỊ LIỆU THẾ GIỚI – HAPPY WORLD PT DAY
Cách đây 70 năm ngày 8/9 Liên đoàn Vật lý trị liệu nay là Hội Vật lý trị liệu thế giới ra đời đánh dấu vai trò của Vật lý trị liệu trong điều trị và chăm sóc bệnh nhân. Khoa Vật lý trị liệu- Phục hồi chức năng Hiu kính chúc các nhà chuyên môn Vật lý trị liệu nhiều sức khỏe và thành công trong công việc các bạn lựa chọn, đặc biệt đang trong lúc đại dịch COVID-19 kéo dài thì đóng góp của Vật lý trị liệu không nhỏ.
Hôm nay cũng là đúng một tháng thầy và trò của khoa Vật lý trị liệu- Phục hồi chức năng lên đường tham gia điều trị và chăm sóc cho bệnh nhân F0 tại Bệnh viện Hồi sức COVID-19 (Bệnh viện Ung Bướu 2- Thủ Đức) và Bệnh viện Dã chiến Thu Dung số 6. Điều này càng thấy vai trò của Vật lý trị liệu trong đại dịch COVID-19 càng quan trọng, góp phần nhanh chóng phục hồi cho bệnh nhân. Chúc thầy/cô và các nhà Vật lý trị liệu tương lai nhiều sức khỏe, hoàn thành tốt nhiệm vụ góp phần đẩy lùi COVID-19.
Cùng đọc xem các chia sẻ của thầy và trò đang tham gia điều trị và chăm sóc F0:
Những ngày qua, do ảnh hưởng của bão số 3, các tỉnh, thành phía Bắc bị bão, lũ, sạt lở…
Tập thể thầy cô và quý doanh nghiệp chụp ảnh lưu niệm cùng nhau Mở rộng môi trường kết nối…
Ngày 9-9, HIU tự hào là đơn vị đồng hành cùng báo Tiền Phong và Coca - Cola Việt Nam…
HIU tự hào là đơn vị đồng hành cùng báo Tiền Phong và Coca - Cola Việt Nam đăng cai…
Nguyễn Xuân Duy
– Thư ký khoa phụ trách khối Cử nhân
– Email: [email protected]
Trần Thị Thu Trang
– Thư ký khoa phụ trách khối Liên thông
– Email: [email protected]
– Điện thoại: 028.7308.3456 (ext: 3426)
– Email: [email protected]
Lớp học Human Track do chuyên gia Nhật hướng dẫn
Lớp Laser điều trị do chuyên gia Đức hướng dẫn
Khoa KT PHCN đối thoại cùng Sinh viên khoa
WORKSHOP Về nâng cao chăm sóc y khoa và giáo dục PHCN
WORKSHOP Về nâng cao chăm sóc y khoa và giáo dục PHCN
WORKSHOP Về nâng cao chăm sóc y khoa và giáo dục PHCN
Khoa PHCN -HIU : Tiếp Đoàn Vật Lý Trị Liệu Đài Loan
Khoa PHCN – HIU:Tiếp Đoàn Vật Lý Trị Liệu Đài Loan